Ví dụ
Thẻ <hr> được dùng để mô tả sự thay đổi về chủ đề trong nội dung:
<h1>HTML</h1>
<p>HTML là một ngôn ngữ dùng xây dựng website…..</p>
<hr>
<h1>CSS</h1>
<p>CSS được dùng định nghĩa cách thức hiển thị các phần tử HTML….</p>
Kết quả:
HTML
HTML là một ngôn ngữ dùng xây dựng website…..
CSS
CSS được dùng định nghĩa cách thức hiển thị các phần tử HTML….
Định nghĩa và cách dùng
Thẻ <hr> được dùng để xác định sự thay đổi chủ đề / mục trong một trang HTML.
Phần tử hr thường được dùng để chia nội dung (hoặc định nghĩa một thay đổi) trong trang HTML.
Trình duyệt hỗ trợ
Thẻ | Chrome | IE | FireFox | Safari | Opera |
---|---|---|---|---|---|
<hr> | Có | Có | Có | Có | Có |
Sự khác nhau giữa HTML 4.01 và HTML5
Trong HTML5, thẻ <hr> định nghĩa sự thay đổi về chủ đề.
Trong HTML 4.01, thẻ <hr> thay thế cho đường kẻ ngang.
Mặc dù thẻ <hr> có thể vẫn hiển thị đường kẻ ngang trên trình duyệt, nhưng bây giờ nó mang ý nghĩa ngữ nghĩa nhiều hơn là chỉ vì mục đích hiển thị như vậy
Tất cả các thuộc tính layout đều được loại bỏ trong HTML5. Sử dụng CSS để thay thế.
Sự khác nhau giữa HTML và XHTML
Trong HTML, thẻ <hr> không có thẻ đóng.
Trong XHTML, thẻ <hr> phải được đóng đúng cách, giống như thế này: <hr/>.
Các thuộc tính
Thuộc tính | Giá trị | Mô tả |
---|---|---|
align | left center right | Không hỗ trợ trong HTML5. Dùng cho mục đích căn chỉnh vị trí cho phần từ <hr> |
noshade | noshade | Không hỗ trợ trong HTML5. Chỉ định rằng thẻ <hr> phải được thị dưới dạng màu thuần nhất thay vì có đổ bóng |
size | pixels | Không hỗ trợ trong HTML5.Chỉ định chiều cao của phần tử <hr> |
width | pixels % | Không hỗ trợ trong HTML5. Chỉ định chiều rộng của phần tử <hr> |
Thiết lập CSS mặc định
Hầu hết các trình duyệt sẽ hiển thị phần tử <hr> với các thông số mặc định sau:
hr {
display: block;
margin-top: 0.5em;
margin-bottom: 0.5em;
margin-left: auto;
margin-right: auto;
border-style: inset;
border-width: 1px;
}