Trong JavaScript, một số định danh là từ khoá riêng và không thể được dùng như là tên biến hoặc tên hàm.
Các chuẩn JavaScript
ECMAScript 3 (ES3) được phát hành vào tháng mười Hai năm 1999.
ECMAScript 4 (ES4) bị bỏ rơi, không ai nhìn đến.
ECMAScript 5 (ES5) được phát hành vào tháng mười Hai năm 2009.
ECMAScript 6 (ES6) được phát hành vào tháng Sáu năm 2015, và là phiên bản chính thức cuối cùng của JavaScript tính đến thời điểm hiện tại.
Theo thời gian, hiện tại chúng ta bắt đầu thấy các hỗ trợ đầy đủ cho ES5/ES6 trong tất cả các trình duyệt hiện đại.
Các từ khoá của riêng JavaScript
Trong JavaScript bạn không thể sử dụng các từ khoá riêng để làm biến, nhãn hoặc tên hàm
abstract | arguments | boolean | break | byte |
case | catch | char | class* | const |
continue | debugger | default | delete | do |
double | else | enum* | eval | export* |
extends* | false | final | finally | float |
for | function | goto | if | implements |
import* | in | instanceof | int | interface |
let | long | native | new | null |
package | private | protected | public | return |
short | static | super* | switch | synchronized |
this | throw | throws | transient | true |
try | typeof | var | void | volatile |
while | with | yield |
Các từ được đánh dấu* là từ mới trong ECMAScript5
Các đối tượng, thuộc tính và phương thức JavaScript
Bạn cũng nên tránh sử dụng tên của JavaScript để xây dựng các đối tượng, thuộc tính và các phương thức:
Array | Date | eval | function | hasOwnProperty |
Infinity | isFinite | isNaN | isPrototypeOf | length |
Math | NaN | name | Number | Object |
prototype | String | toString | undefined | valueOf |
Các từ khoá riêng của Java
JavaScript thường được dùng kết hợp với Java. Bạn nên tránh sử dụng một số đối tượng và thuộc tính Java để làm định danh trong JavaScript:
getClass | java | JavaArray | javaClass | JavaObject | JavaPackage |
Các từ khoá riêng của Windows
JavaScript có thể được dùng bên ngoài HTML. Nó có thể dùng như ngôn ngữ lập trình trong nhiều ứng dụng khác.
Trong HTML bạn phải (cho tính linh động là nên) tránh sử dụng tên của HTML và Windows (đối tượng và thuộc tính):
alert | all | anchor | anchors | area |
assign | blur | button | checkbox | clearInterval |
clearTimeout | clientInformation | close | closed | confirm |
constructor | crypto | decodeURI | decodeURIComponent | defaultStatus |
document | element | elements | embed | embeds |
encodeURI | encodeURIComponent | escape | event | fileUpload |
focus | form | forms | frame | innerHeight |
innerWidth | layer | layers | link | location |
mimeTypes | navigate | navigator | frames | frameRate |
hidden | history | image | images | offscreenBuffering |
open | opener | option | outerHeight | outerWidth |
packages | pageXOffset | pageYOffset | parent | parseFloat |
parseInt | password | pkcs11 | plugin | prompt |
propertyIsEnum | radio | reset | screenX | screenY |
scroll | secure | select | self | setInterval |
setTimeout | status | submit | taint | text |
textarea | top | unescape | untaint | window |
Xử lý sự kiện HTML
Ngoài ra bạn phải tránh sử dụng các tên của tất cả các xử lý sự kiện HTML.
Ví dụ:
onblur | onclick | onerror | onfocus |
onkeydown | onkeypress | onkeyup | onmouseover |
onload | onmouseup | onmousedown | onsubmit |
thầy ơi cho em hỏi cheker dùng để làm gì ạk